1.Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm :
12......A; 16......A
2.Viết tập hợp các chữ cái trong từ "Toán Học ".
1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào giữa:
12 A ; 16 A
2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC".
3.
a) 1 năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý 2 trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng(dương lịch) có 30 ngày.
Ai nhanh mk tick!
1.
12 C A ; 16 C A
2.
A={T,O,A,N,H,C}
3.
a) T4,T5,T6
b) T4,T6,T9,T11
k mk nha!
1.12 thuộc A
16€A
2.A={T,O,A,N,H,C}
3.A={4,5,6}
B={4,6,9,11}
Mk lớp 5
Đúng k nhé
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm
12 ... A 16 ... A
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm
12 ... A 16 ... A
Bài làm
12 \(\in\)A
16 \(\notin\)A
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
\(12\in A\)
\(16\notin A\)
Chúc bạn học tốt !!!
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào khoảng chấm :
12 ..........A
16...........A
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách:
C1: \(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
C2: \(A=\left\{x\in N;8< x< 14\right\}\)
Điền kí hiệu thích hợp vào khoảng chấm :
\(12\in A\)
\(16\notin A\)
C1:A={9;10;11;12;13}
C1:A={x \(\in\) N/ 8<14}
điền các khoản trống:
12 \(\in\) A
16 \(\notin\) A
Bài 1 : viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm :
12 ... A ; 16 ... A
Bài 2 : a) 1 năm gồm 4 quý . Viết tập hợp A các tháng của quý 2 trong năm .
b) viết tập hợp B các tháng dương lịch có 30 ngày .
A = {9 ; 10; 11; 12 ; 13}
=> 12 \(\in\) A; 16 \(\notin\) A
2) a) A = {4; 5; 6}
b) B = {4; 6; 9; 11}
viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
12..............................A
16..................................A
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
\(12\in A\)
\(16\notin A\)
viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống
12 ....... A 16 ............ A
Cách 1
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
Cách 2
\(A=\left\{x\in N/8< x< 14\right\}\)
\(12\in A\) \(16\notin A\)
Chúc bạn học tốt !!!
A={ 9;10;11;12;13}
C2: A={x thuộc n | 8<x<14}
12 E A 16 E/ A
E là kí hiệu thuộc nha
E/ là kí hiệu ko thuộc
A={9;10;11;12;13}
A={x\(\in\)N/8<x<14}
12\(\in\)A ; 16\(\notin\)A
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách ( liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng ), sau đó điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông :
9 □ A; {12} □ A; {16} □ A; {10;11} □ A
a. A = {x ∈ N|8 < x < 14} = {9;10;11;12;13}
b. 9 ∈ A; {12} ⊂ A; {16}A; {10;11} ⊂ A
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách ,sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
12...A ; 16...A
a=[9,10,11,12,13] ; A=[x(thuộc)n;8<x<14]
12(thuộc)a;16(thuộc gạch chéo)a
thuộc là kí hiệu giống như hình mũi tên đó bạn
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết: